CALL REQUEST FOR EXPEDITED VIETNAM VISA
- Please MAKE INTERNATIONAL PHONE CALL TO VIETNAM at our number +84.903.278.853  for urgent visa requests (DON'T CALL WHATSAPP NUMBER in the MIDNIGHT from 11pm to 5AM Vietnam time, it's not available) 

-
Please be informed that  Vietnam will be on holiday on from April 30 to the end of May 4, 2025.
 
However, our visa online service is still available 24/7 to support you. If you are going to go to Vietnam during the holiday time, you should apply for LAST MINUTES SERVICE  in our website to enter Vietnam on time at https://govietnamvisa.com/step_1
 

Should you have any queries, kindly contact us at support@govietnamvisa.com or 24/7 hotlines +84.903.278.853.
 
Time at Vietnam (UTC+07:00) 07:18:07 PM, Thursday, 01 May 2025
Thẻ Tạm Trú Việt Nam (TRC) là gì?
Theo Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, thẻ tạm trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam.  

Tại sao bạn nên xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam?
Người có thẻ tạm trú Việt Nam có nhiều lợi ích:
  • Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú có thể mua căn hộ và trong tương lai gần có thể mua nhà. Hiện nay, Bộ Xây dựng đang đề xuất cho phép người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam để giải quyết các vấn đề bất động sản.
  • Người nước ngoài có thể ở lại Việt Nam trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực mà không cần phải rời khỏi Việt Nam.
  • Người nước ngoài tiết kiệm tiền do không phải xin gia hạn visa nhiều lần và tiết kiệm chi phí đi lại.
  • Người nước ngoài có thể thực hiện các thủ tục kinh doanh, kết hôn... một cách thuận tiện.

Ai có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam?
Những người sau đây có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:
  • Người nước ngoài có giấy phép lao động Việt Nam còn hiệu lực ít nhất 12 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, văn phòng đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên Hợp Quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ/chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi theo nhiệm kỳ công tác, được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3.  
  • Người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LD, TT được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 đã quy định các loại ký hiệu và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực mới cho người nước ngoài tại Việt Nam.  

Yêu cầu và điều kiện xin cấp thẻ tạm trú
  • Người nước ngoài phải tạm trú từ 1 năm trở lên tại Việt Nam.
  • Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Hồ sơ cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam
  1. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của cơ quan, tổ chức bảo lãnh (Mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; Mẫu NA7 đối với cá nhân).
  2. Tờ khai thông tin về thẻ tạm trú kèm theo ảnh 3cm x 4cm (Mẫu NA8).
  3. Bản sao hộ chiếu và thị thực còn giá trị (mang bản gốc để đối chiếu).
  4. 02 ảnh 3*4cm (01 ảnh dán vào Tờ khai thông tin, 01 ảnh để riêng).
  5. Tùy theo từng trường hợp, cần một trong các giấy tờ sau:
    • 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.
    • Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.  
Nếu xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam không có giấy phép lao động, cần:
  • Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh công ty.
  • Giấy chứng nhận thành viên hội đồng quản trị.
  • Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu... nếu xin cấp thẻ tạm trú cho chồng, vợ, con... là người nước ngoài.  
  1. Giấy khai báo tạm trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú tại địa phương có đóng dấu của Công an xã, phường.
Lưu ý: Hợp pháp hóa lãnh sự Việt Nam và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt là cần thiết cho tất cả các tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

Cách lấy thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Các bước để lấy thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài:
  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ.
    1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba văn phòng làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
      • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
      • 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.  
      • 7 Trần Quý Cáp, Đà Nẵng.
Thời gian nộp hồ sơ: Buổi sáng, từ thứ Hai đến thứ Bảy (trừ ngày lễ).
  1. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
    • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ in và đưa giấy hẹn trả kết quả.  
    • Nếu hồ sơ chưa đủ, cán bộ sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
  • Bước 3: Nhận kết quả.
    • Người nhận kết quả đưa giấy hẹn, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra và đối chiếu. Nếu có kết quả thẻ tạm trú, cán bộ yêu cầu người nộp hồ sơ nộp lệ phí và giao thẻ tạm trú.
    • Thời gian nhận kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ ngày lễ). Trong trường hợp bạn muốn quá trình diễn ra suôn sẻ và tiết kiệm thời gian, bạn nên sử dụng dịch vụ thẻ tạm trú Việt Nam của chúng tôi.
 
Thời gian xử lý và lệ phí thẻ tạm trú Việt Nam
  • Thời gian xử lý yêu cầu cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chi phí cấp thẻ tạm trú Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam là:
    • 135 USD/thẻ có giá trị lên đến 2 năm.
    • 145 USD/thẻ có giá trị trên 2 năm đến 5 năm. 

Hiệu lực của thẻ tạm trú
  • Hiệu lực của thẻ tạm trú tại Việt Nam ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có giá trị không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có giá trị không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3 và TT có giá trị không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có giá trị không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp mới.

Cách thay đổi thẻ tạm trú Việt Nam
Các trường hợp thay đổi thẻ tạm trú:
Thẻ tạm trú bị mất;
Thẻ tạm trú bị rách hoặc số bị mờ...
Người nước ngoài được cấp hộ chiếu mới có số hộ chiếu khác với số hộ chiếu ghi trên thẻ tạm trú;
Các cơ quan có trách nhiệm thay đổi thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Tùy từng trường hợp, người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú tại một trong các cơ quan sau của Việt Nam:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an các tỉnh, thành phố  
Hiệu lực của thẻ tạm trú được gia hạn
Thời hạn thẻ tạm trú được gia hạn sẽ bằng thời hạn ghi trên thẻ tạm trú đã được cấp trước đó.
 
Hồ sơ thay đổi thẻ tạm trú Việt Nam
Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hiệu lực ít nhất 06 tháng;
Giấy phép lao động (Nhà đầu tư, quản lý dự án, tổ chức phi chính phủ, luật sư nước ngoài được cấp phép hành nghề tại Việt Nam không bắt buộc phải xin giấy phép lao động)
Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam.
Tờ khai thông tin người nước ngoài (có ảnh và đóng dấu);
01 ảnh 3cmx4cm;
Công văn giải trình lý do thay đổi thẻ tạm trú
Các giấy tờ khác do Cục Quản lý xuất nhập cảnh yêu cầu
 
Cách gia hạn thẻ tạm trú Việt Nam
Người nước ngoài có thể gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam khi hết hạn bằng cách chuẩn bị các giấy tờ sau:
Tờ khai đề nghị cấp visa,
Gia hạn tạm trú (Mẫu NA5) và Hộ chiếu
Thực hiện theo quy trình xin cấp thẻ tạm trú mới như đã nêu ở trên.
Lệ phí gia hạn thẻ tạm trú Việt Nam là 10 USD và thời gian xử lý là 5 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ.
 
Phải làm gì nếu tôi bị mất thẻ tạm trú Việt Nam?
Điều đầu tiên người nước ngoài nên làm là đến công an địa phương để báo mất thẻ cư trú đó. Công an địa phương sau đó sẽ xác nhận thông báo này cho người nước ngoài.
Sau khi có xác nhận này, người nước ngoài có thể xin cấp lại thẻ cư trú mới tại Việt Nam. Tại sao phải làm lại? Vì người nước ngoài muốn xuất cảnh Việt Nam phải có thị thực hoặc thẻ cư trú còn hiệu lực, nếu không sẽ bị từ chối và không được phép xuất cảnh.
Thủ tục cấp lại thẻ cư trú tạm thời bị mất như sau:
  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời hoặc bảo lãnh;
  • 01 tờ khai thông tin về người nước ngoài xin cấp tạm trú, có ảnh và đóng dấu của cơ quan, tổ chức;
  • 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm;
  • 01 bản sao hộ chiếu, thị thực còn giá trị, giấy chứng nhận nhập cảnh và xuất cảnh (mang bản gốc để đối chiếu);
  • 01 bản sao (mang bản gốc để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú tại Việt Nam (tùy từng trường hợp cụ thể, nộp các giấy tờ phù hợp: giấy phép đầu tư, giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy phép lao động, giấy chứng nhận thành viên hội đồng quản trị, giấy phép thành lập văn phòng đại diện, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy khai sinh...).  
  • Trường hợp mất thẻ tạm trú, ngoài các quy định về hồ sơ xin cấp mới, phải nộp kèm theo đơn trình bày lý do mất hoặc văn bản thông báo mất của cơ quan bảo lãnh.
Thời gian xử lý: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Chúng tôi hy vọng những thông tin trên về cách lấy thẻ tạm trú tại Việt Nam sẽ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần tư vấn hoặc hỗ trợ về thẻ tạm trú Việt Nam, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số +84.903.278.853 hoặc địa chỉ email support@govietnamvisa.com
Mặc dù chúng tôi nỗ lực để đảm bảo rằng thông tin được cung cấp là chính xác và cập nhật, nhưng có thể có những thay đổi tạm thời mà chúng tôi không biết.